PHẦN
THIẾT KẾ SƠ BỘ
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA
CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1 Điều
kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất
thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ thông thuyền
20m) và khẩu độ cầu Lo=139 m.
I.2 Điều kiện địa chất:
Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được
chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp á sét
- Lớp lớp sét
- Lớp lớp đá
I.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình
xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ
đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ
móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi sói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó
là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép.
Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố
kịp thời.
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết
bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng
vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt, đá được lấy
từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1 Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà
máy luyện thép trong nước như thép Thái
Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các
nước như Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ
khí xây dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo
của hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2 Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều
được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng
nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải
Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam
sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo
chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3
Thiết bị và công nghệ thi công:
Để
hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng
công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá thi công, trang bị cho mình những
loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại, đủ sức thi công các công
trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là sớm nhất và
chất lượng tốt nhất
I.5 Nguyên
tắc thiết kế chung:
-
Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
-
Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
-
Ưu tiên cho các phương án có tính kinh tế cao.
-
Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện .
I.6 Các
tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
-
Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.
-
Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
-
Tải trọng thiết kế : Hoạt tải HL-93 và
đoàn người 4kPa.
-
Khẩu độ cầu: Lo = 139
m.
-
Khổ cầu : K
= 10 + 2x1,25 m.
-
Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 20 m
I.7 Hiện
trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để
cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình
này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do
đó khi công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao
thương giữa các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao
thông, trao đổi buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Nhất
là đáp ứng nhu cầu đi lại của các em học sinh tránh tình trạng phải đua các em đi
học bằng các phương tiện không đảm chất lượng trên sông.
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
II.1
Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp :
Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 42+60+42 (m).
+ Tiết diện hình
hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ
2m đến 4m.
+ Lan can tay
vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt
cầu gồm : Lớp BT nhựa dày 7cm.
Lớp
phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố
BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ
đặc BTCT Mác 300 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc
khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ
cầu :
Khẩu
độ cầu :

Trong đó :
Lc
: Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi
: Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr)
và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m
: Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét