Thứ Năm, 21 tháng 1, 2016

Đồ án tốt nghiệp cầu dầm giản đơn

PHẦN THIẾT KẾ SƠ BỘ
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1 Điều kiện địa hình:
            Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
     Sông cấp V (chiều rộng khổ thông thuyền 20m) và khẩu độ cầu Lo=139 m.
I.2 Điều kiện địa chất:
            Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp á sét
- Lớp lớp sét
- Lớp lớp đá
I.3 Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình xói lở hầu như không xảy ra.
        Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi sói lở.
        Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:  
            Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1 Vật liệu thép:
            Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái   Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2 Xi măng:
            Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng  nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3 Thiết bị và công nghệ thi công:
            Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số  lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5 Nguyên tắc thiết kế chung:
            - Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
            - Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
            - Ưu tiên cho các phương án có tính kinh tế cao.
            - Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện .
I.6 Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
            - Qui mô xây dựng :   Vĩnh cửu.
            - Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
            - Tải trọng thiết kế :    Hoạt tải HL-93 và đoàn người 4kPa.
            - Khẩu độ cầu:            Lo = 139 m.
            - Khổ cầu :                  K  = 10 + 2x1,25 m.
            - Cấp sông :        Cấp V.
           - Nhịp thông thuyền: 20 m
I.7 Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
            Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Nhất là đáp ứng nhu cầu đi lại của các em học sinh tránh tình trạng phải đua các em đi học bằng các phương tiện không đảm chất lượng trên sông.

Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
II.1 Phương án I:    
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:   
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 42+60+42 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ  2m đến 4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm :    Lớp BT nhựa dày 7cm.
                                            Lớp phòng nước dày 0,4cm.
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 300 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
                        Khẩu độ cầu :    
         Trong đó :
                        Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
                        bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
                        Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
                        1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.

                                                = 144 – 2.2 – 2.1 = 139m.
link down
http://adf.ly/1VYAsx

ai cần mk thì inbox hoặc cmt

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét